a. Điều kiện và cách tính điểm xét tuyển
Tiêu chí 1: Xét tuyển theo tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 20) và điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên. Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-24 điểm trở lên tùy ngành.
Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) + Điểm quy đổi điểm tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm; (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) được quy đổi về thang điểm 20.
Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) + Điểm quy đổi điểm tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm; (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) được quy đổi về thang điểm 20.
Bảng quy đổi điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS
TT | Điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS | Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh |
1 | 5.0 | 8.0 |
2 | 5.5 | 9.0 |
3 | 6.0 trở lên | 10 |
* Tiêu chí 2: Xét tuyển theo tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 20) và kết quả cuộc thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025 từ 70 điểm trở lên, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-24 điểm trở lên tùy ngành.
Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) + Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025 về thang điểm 10 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm; (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) được quy đổi về thang điểm 20.
Điểm kỳ thi KTCN và KMST VNUA 2025 | Điểm quy đổi về thang điểm 10 |
70 - 74 | 6 |
75 - 79 | 7 |
80 - 84 | 8 |
85 - 89 | 9 |
90 trở lên | 10 |
Để có cơ hội cộng điểm khi xét tuyển đại học và cơ hội nhận học bổng toàn phần (trong cả khóa học), thí sinh đăng ký nhận thông tin cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025 (Mục 5.1).
Tiêu chí 3: Xét tuyển theo tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 20) và kết quả kỳ thi ACT từ 13 điểm trở lên và SAT từ 800 điểm trở lên, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-24 điểm trở lên tùy ngành.
Điểm xét tuyển = Điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển * 2 + Điểm quy đổi kết quả kỳ thi SAT/ACT quy đổi về thang điểm 10 + điểm ưu tiên (nếu có).
ACT | SAT | Điểm quy đổi về thang điểm 10 |
13 - 15 | 800 - 899 | 6 |
16 - 18 | 900 - 999 | 7 |
19 - 21 | 1000 - 1099 | 8 |
22 - 24 | 1100 - 1199 | 9 |
25 điểm trở lên | 1200 điểm trở lên | 10 |
b. Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 3 tiêu chí xét tuyển kết hợp trên.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 02 nhóm ngành đào tạo. Học viện xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Ghi chú:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng của khối ngành Sư phạm được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GĐ&ĐT đối với tất cả các phương thức xét tuyển.
- Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định
Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.